Mức phạt không mang theo lệnh vận chuyển và giấy vận tải

HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI BẠN HỮU ĐƯỜNG XA – 0984044944 (https://www.banhuuduongxa.com) giới thiệu Mức phạt không mang theo lệnh vận chuyển và giấy vận tải

Xử phạt không mang theo lệnh vận chuyển cho xe du lịch 4-7-16-29-45 chỗ

Căn cứ quy định tại Điều 21 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT: Lệnh vận chuyển

1. Lệnh vận chuyển do doanh nghiệp, hợp tác xã tự in theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 của Thông tư này. Ngoài những nội dung bắt buộc quy định tại Phụ lục 17, doanh nghiệp, hợp tác xã được bổ sung những nội dung khác để phục vụ công tác quản lý của đơn vị.

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã có trách nhiệm quản lý, cấp và kiểm tra việc sử dụng Lệnh vận chuyển của lái xe; lưu trữ Lệnh vận chuyển đã thực hiện trong thời gian tối thiểu 01 năm.”

Mức phạt đối với lỗi liên quan đến lệnh vận chuyển như sau:

Căn cứ quy định tại điểm i, khoản 5 và khoản 8 Điều 23  Nghị định 46/2016/NĐ-CP  như sau:

không mang theo Lệnh vận chuyển thì sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Ngoài ra, còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

Xử phạt không mang theo giấy vận tải áp dụng xe tải hàng hóa

Theo khoản 6, khoản 7 Điều 53 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT:

a) Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.

b) Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.

c) Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này.”

Mức phạt đối với lỗi liên quan đến giấy vận tải như sau:

Theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 24 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt về xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ thì:

Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải theo quy định, trừ xe taxi tải sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Ngoài ra, còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

Chọn link Xem Thêm bài viết liên quan: 

      1. Mức phạt lái xe 4-7-16-29-45 chỗ không có thẻ tập huấn lái xe kinh doanh vận tải
      2. Mức phạt Doanh Nghiệp-Hợp Tác Xã và Lái Xe Không Khám Sức Khỏe 6 Tháng 1 Lần
      3. Mức phạt xe 16-29-45 chỗ không gửi báo cáo Sở hợp đồng trước khi khởi hành
      4. Mức phạt khi lái xe không có hợp đồng lao động với Hợp Tác Xã-DN Vận Tải
      5. Mức phạt Chủ xe-Hợp Tác Xã-DN Vận Tải không có phù hiệu
      6. Mức phạt Chủ xe-Hợp Tác Xã-DN Vận Tải không có hộp đen định vị xe
      7. Mức phạt không dán logo Hợp tác xã-DN Vận Tải hai bên cửa xe
      8. Mức phạt không mang theo lệnh vận chuyển và giấy vận tải
      9. 10 Giấy Tờ Xe 4 7 16 29 45 Chỗ Và Xe Tải Kinh Doanh Vận Tải Phải Có Để Không Bị Phạt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

/*dien thoai va chat*/